29/05/2025 09:05:08 | 100 lượt xem
Cây đại phú gia là một trong những loại cây phong thủy được ưa chuộng hiện nay nhờ vào hình dáng uy nghi, mạnh mẽ cùng tên gọi gợi sự giàu sang, thịnh vượng. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cây đại phú gia hợp mệnh gì và đặt ở đâu để phát huy tối đa công dụng phong thủy. Trong bài viết này, chuyên mục tin tức sẽ cùng tìm hiểu chi tiết về cây đại phú gia và cách sử dụng loại cây này sao cho phù hợp với từng bản mệnh để đem lại may mắn và tài lộc.
Cây đại phú gia thuộc họ ráy, có nguồn gốc từ vùng Đông Nam Á nhiệt đới. Cây có thân to, mập, lá lớn màu xanh đậm, bóng và dày, tạo cảm giác vững chãi, kiên định. Trong điều kiện thuận lợi, cây có thể ra hoa màu trắng, điều này được xem là một tín hiệu tốt trong phong thủy.
Cây thường được trồng làm cảnh ở văn phòng, nhà ở, sảnh khách sạn hoặc các công trình công cộng vì không chỉ có giá trị thẩm mỹ mà còn có khả năng lọc không khí tốt.
Trong ngũ hành phong thủy, cây đại phú gia thuộc hành mộc. Do đó, mức độ hợp mệnh của loại cây này có thể phân tích như sau:
Cây đại phú gia mang nhiều ý nghĩa tốt đẹp trong phong thủy, giúp thu hút tài lộc và mang đến sự thịnh vượng:
Để cây đại phú gia phát huy hiệu quả phong thủy, bạn nên đặt cây ở những vị trí sau:
Xem thêm: Tranh con công hợp với tuổi nào và cách treo hút tài lộc
Xem thêm: Giải mã cây kim ngân hợp mệnh gì hút lộc phong thủy?
Cây đại phú gia không chỉ mang giá trị thẩm mỹ cao mà còn là một biểu tượng phong thủy của sự phát đạt và vững chắc. Người mệnh mộc và hỏa là những đối tượng hợp nhất với loại cây này. Tuy nhiên, nếu biết cách bố trí và hóa giải phong thủy đúng cách, các mệnh khác vẫn có thể sử dụng cây để mang lại nhiều điều tốt đẹp.Trong phong thủy, việc chọn sai vật phẩm đôi khi có thể trở thành “thất vật” – thất vật nghĩa là gì? đó là khi vật phẩm không những không mang lại may mắn mà còn gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến năng lượng của gia chủ.
- Ngày 15-07-2025 dương lịch với tuổi của bạn sinh năm 1981
Tuổi Tân Dậu thuộc Thạch Lựu Mộc. Căn Tân Kim đồng hành Chi Dậu Kim.
Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, sắp xếp lại công việc, sửa chữa máy móc xe cộ, tu bổ đồ đạc, làm phước, chữa bệnh.
Kỵ: Cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, đi xa, di chuyển, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu tài lộc.
Kết Luận: Ngày tuổi của bổn mạng. Khó có công việc gì trong ngày làm nên kết quả như ý, hoặc làm mà không được hưởng công lao hoặc phải bỏ dở nửa chừng. Chỉ thuận lợi cho các công việc vặt vãnh thường nhật.
Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | CN |
30
6
|
1
7
![]() |
2
8
|
3
9
![]() |
4
10
![]() |
5
11
![]() |
6
12
|
7
13
![]() |
8
14
|
9
15
![]() |
10
16
![]() |
11
17
![]() |
12
18
|
13
19
![]() |
14
20
|
15
21
![]() |
16
22
![]() |
17
23
![]() |
18
24
|
19
25
![]() |
20
26
|
21
27
![]() |
22
28
![]() |
23
29
![]() |
24
30
|
25
1/6
![]() |
26
2
|
27
3
![]() |
28
4
![]() |
29
5
![]() |
30
6
|
31
7
![]() |
1
8
|
2
9
![]() |
3
10
![]() |